bxh ngoại hạng anh
Bài viết giới thiệu các trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế giá trị gia tăng và quy trình 07 bước thực hiện việc hoàn thuế.
1/Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) ?
Để được hoàn thuế GTGT, đơn vị cần đáp ứng các điều kiện sau:
1.1 Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì doanh nghiệp được hoàn thuế.
1.2 Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư:
Cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động , nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế.
2.Các trường hợp được hoàn thuế GTGT
2.1 Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong nước:
Đối với doanh nghiệp chỉ sản xuất, kinh doanh hàng hóa trong nước thì kể từ ngày 01/07/2016, thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ vào kỳ tiếp theo, cho dù số lũy kế thuế gtgt đầu vào hơn 300 tr đồng thì cũng không được hoàn thuế .
2.2 Doanh nghiệp có xuất khẩu
2.2.1 Doanh nghiệp xuất khẩu 100%
Cơ s ở kinh doanh trong th áng (đ ối với trường hợp k ê khai theo tháng), quý (đ ối với trường hợp k ê khai theo quý) có hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu c ó s ố thuế gi á tr ị gia tăng đầu v ào chưa đư ợc khấu trừ từ 300 triệu đồng trở l ên thì đư ợc ho àn thu ế gi á tr ị gia tăng theo th áng, quý; trư ờng hợp trong th áng, quý s ố thuế gi á tr ị gia tăng đầu v ào chưa đư ợc khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng th ì đư ợc khấu trừ v ào tháng, quý ti ếp theo.
2.2.2 Doanh nghiệp vừa xuất khẩu, vừa bán hàng trong nước
Cơ s ở kinh doanh trong th áng/quý v ừa c ó hàng hoá, d ịch vụ xuất khẩu, vừa c ó hàng hoá, d ịch vụ b án trong nư ớc th ì cơ s ở kinh doanh phải hạch to án riêng s ố thuế GTGT đầu v ào s ử dụng cho sản xuất kinh doanh h àng hóa, d ịch vụ xuất khẩu . Trường hợp kh ông h ạch to án riêng đư ợc th ì s ố thuế gi á tr ị gia tăng đầu v ào c ủa h àng hóa, d ịch vụ xuất khẩu được x ác đ ịnh theo tỷ lệ giữa doanh thu của h àng hóa, d ịch vụ xuất khẩu tr ên t ổng doanh thu h àng hóa, d ịch vụ của c ác k ỳ khai thuế gi á tr ị gia tăng t ính t ừ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ ho àn thu ế liền trước đến kỳ đề nghị ho àn thu ế hiện tại.
S ố thuế GTGT đầu v ào c ủa h àng hóa, d ịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế GTGT đầu v ào h ạch to án riêng đư ợc v à s ố thuế GTGT đầu v ào đư ợc ph ân b ổ theo tỷ lệ n êu trên) n ếu sau khi b ù tr ừ với số thuế GTGT phải nộp của h àng hóa, d ịch vụ ti êu th ụ trong nước c òn l ại từ 300 triệu đồng trở l ên thì cơ s ở kinh doanh được ho àn thu ế cho h àng hóa, d ịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được ho àn c ủa h àng hóa, d ịch vụ xuất khẩu kh ông vư ợt qu á doanh thu c ủa h àng hóa, d ịch vụ xuất khẩu nh ân (x) v ới 10%.
2.3 Doanh nghiệp có dự án đầu tư mới
Cơ s ở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương ph áp kh ấu trừ c ó d ự án đ ầu tư (trừ trường hợp hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều n ày và tr ừ dự án đ ầu tư x ây d ựng nh à đ ể b án ho ặc cho thu ê mà không hình thành tài s ản cố định) c ùng t ỉnh, th ành ph ố, đang trong giai đoạn đầu tư th ì cơ s ở kinh doanh thực hiện k ê khai riêng đ ối với dự án đ ầu tư v à ph ải kết chuyển thuế GTGT đầu v ào c ủa dự án đ ầu tư để b ù tr ừ với việc k ê khai thu ế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đ ầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.
Sau khi bù tr ừ nếu số thuế GTGT đầu v ào c ủa dự án đ ầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở l ên thì đư ợc ho àn thu ế GTGT cho dự án đ ầu tư.
Sau khi bù tr ừ nếu số thuế GTGT đầu v ào c ủa dự án đ ầu tư m à chưa đư ợc khấu trừ hết nhỏ hơn 300 triệu đồng th ì k ết chuyển v ào s ố thuế GTGT đầu v ào c ủa dự án đ ầu tư của kỳ k ê khai ti ếp theo.
2.4 Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp
Cơ s ở kinh doanh nộp thuế gi á tr ị gia tăng theo phương ph áp kh ấu trừ thuế được ho àn thu ế gi á tr ị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, s áp nh ập, hợp nhất, chia, t ách, gi ải thể, ph á s ản, chấm dứt hoạt động c ó s ố thuế gi á tr ị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế gi á tr ị gia tăng đầu v ào chưa đư ợc khấu trừ hết.
3.Quy trình hoàn thuế GTGT
Bước thực hiện |
Người thực hiện |
Diễn đạt |
Biểu mẫu |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế |
Phòng kế toán |
Chuẩn bị các hồ sơ hoàn thuế: - Hợp đồng mua bán ( đầu vào, đầu ra) - Bộ hồ sơ hải quan (Tờ khai, hợp đồng, packing list,..) - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng ( báo có, báo nợ) - Hóa đơn đầu vào - Giấy phép đầu tư và các lần thay đổi (photo) - Cung cấp báo cáo kiểm toán năm (photo) (nếu có) - Cung cấp file excel sổ sách kế toán công ty (file excel) - Cung cấp file excel bảng kê mua vào, bán ra (Ghi Chú: bán ra và mua vào tập hợp mỗi năm 1 sheet) (Mẫu 01- bảng kê bán ra/ Mẫu 02 - bàng kê mua vào) - Giải trình chi tiết, hồ sơ kèm theo các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận trước thuế trên quyết toán thuế TNDN (nếu có) - Cung cấp bảng cân đối số phát sinh (file excel) - Giải trình chêch lệch doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNDN (nếu có) - Giải trình việc thanh tóan qua ngân hàng đối với hóa đơn GTGT đầu vào trên 20 (file excel) - Cung cấp bảng kê hàng hóa xuất khẩu 0% (file excel) (Mẫu 03- bảng kê hàng hóa xuất khẩu 0%)
|
Mẫu 01- bảng kê bán ra Mẫu 02 - bảng kê mua vào Mẫu 03- bảng kê hàng hóa xuất khẩu 0% |
Bước 2: Nộp giấy để nghị hoàn thuế |
Phòng kế toán |
Phòng kế toán lập giấy đề nghị hoàn Mẫu 01/ĐNHT kèm theo bảng kê mua vào, bán ra và nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp |
Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước theo (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC) |
Bước 3: Cơ quan thuế xem xét yêu cầu cung cấp dữ liệu hoàn thuế GTGT |
Cơ quan thuế |
Cơ quan thuế sẽ yêu cầu bổ sung các file dữ liệu, doanh nghiệp sẽ cập nhật dữ liệu và gửi file cho cơ quan thuế kiểm tra |
|
Bước 4: Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ để quyết định việc hoàn thuế |
Cơ quan thuế |
Cơ quan thuế sẽ liên hệ với doanh nghiệp để trả lời có đủ điều kiện hoàn thuế hay không |
|
Bước 5: Cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ |
Cơ quan thuế và phòng kế toán |
Cơ quan thuế xuống trực tiếp doanh nghiệp kiểm tra tính hợp lệ của hồ doanh nghiệp đã kê khai |
|
Bước 6: Ra biên bản kiểm tra |
Cơ quan thuế và đại diện doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp kiểm tra lại số liệu có chấp nhận với số liệu của cơ quan thuế. |
|
Bước 7: Ra quyết định sau khi kiểm tra |
Cơ quan thuế và đại diện doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp nhận quyết định hoàn của cơ quan thuế |
|
Hoàn tiền vào tài khoản công ty |
|
Kết thúc hoàn thuế |
|
Thời hạn giải quyết yêu cầu hoàn thuế được chia thành 02 trường hợp:
- Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau
+ Nếu hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn hoặc chưa đủ thông tin để xác định thì cơ quan thuế gửi thông báo cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
+ Nếu đủ điều kiện hoàn thuế thì cơ quan thuế ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau
Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chi hoàn thuế cho người nộp chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
Phan Thanh Nam
CEO công ty ebeitsol.com
Thông tư tham khảo:
-Thông tư 130/2016/TT-BTC
-Thông tư 156/2013/TT-BTC
-Thông tư 99/2016/TT-BTC